Đây là cái tên mà chỉ cần đọc lên, người nghe liền nhận ra ngay ý nghĩa của nó.
Theo báo Người đưa tin có bài 3 sao Việt đặt tên con gái giống hệt nhau, Trường Giang Nhã Phương giải thích ý nghĩa cái tên khiến ai cũng “dở khóc dở cười”. Nội dung như sau:
Trong hàng nghìn, hàng vạn những cái tên bố mẹ chọn lọc để đặt cho con, việc đứa trẻ này trùng tên với trẻ khác là chuyện hết sức bình thường và không có gì lạ cả. Điều đó càng chứng tỏ, đây là cái tên có nhiều sức hút, vừa hay vừa ý nghĩa khiến nhiều phụ huynh muốn đặt cho những thiên thần nhí của mình. Tương tự như thế, trong Vbiz, có 3 sao Việt đặt tên cho con gái giống hệt nhau, cả tên chính và tên đệm, đó là gia đình Trường Giang – Nhã Phương, ca sĩ Pha Lê và diễn viên An Nguy.
Được biết, các ông bố bà mẹ đình đám Vbiz này đều lựa chọn cái tên “Thiên Ý” để đặt cho ái nữ của mình. Trong đó, con gái đầu lòng của Trường Giang – Nhã Phương tên thật đầy đủ là Võ Thanh Thiên Ý (tên ở nhà là Destiny); ái nữ duy nhất của Pha Lê và chồng cũ người Hàn cũng có tên thật là Thiên Ý (tên ở nhà là Ốc, và tên tiếng Anh là Honora Shin); con gái đầu lòng của An Nguy với người yêu đồng giới tên thật là Thiên Ý, gần sát với tên mẹ là Ngụy Thiên An.

Giải thích về hoàn cảnh và ý nghĩa cho sự ra đời của cái tên Thiên Ý dành cho ái nữ đầu lòng, Trường Giang đã từng một lần chia sẻ khiến ai nghe cũng “dở khóc dở cười”. “Tên đó có ý nghĩa vậy nè. Lúc vợ có em bé, vợ muốn đặt tên con là Danh, anh nói thôi, để con lớn trong bụng mẹ đi đã, khi nào con chào đời thì tự động có cái tên à, em yên tâm đi. Vợ cũng bảo dạ. Vào một ngày đẹp trời, anh đi diễn, anh về không kịp. Anh lên máy bay thì vợ chuẩn bị đẻ. Đáng lí là vợ anh sinh vào ngày mai, nhưng cô ấy chuyển dạ sớm nên đẻ thường được luôn. Trước đó bác sĩ nói đẻ mổ. Vợ anh chọn ngày này là vì đi coi bói.
Bà vợ anh chán lắm. Ông thầy bói nói đẻ ngày này thì anh đang trên đường về. Vợ anh nói với bà chị là: “Chị ơi, em buồn quá, mất hết 5 xị rồi, thấy coi sai”. Nghe mà tức bà vợ tui ghê luôn á. Xong bả sinh, anh mới nghĩ, tất cả là định mệnh sắp đặt hết chứ mình chả sắp đặt gì cả nên đặt là Thanh Thiên Ý, thêm họ Võ của anh là Võ Thanh Thiên Ý” – nam danh hài hóm hỉnh cho biết.

Dựa trên nghĩa của từ điển thì trong tiếng Việt, chữ “Thiên” có nghĩa là “trời”, là một khái niệm thiêng liêng, đại diện cho sự cao cả, bao la, rộng lớn vĩnh hằng, quyền lực và may mắn.
Tên đệm “Thiên” mang ý nghĩa con là món quà vô giá của trời ban, lớn lên là người có tầm nhìn xa trông rộng, có trí tuệ thông minh, tài giỏi, sức mạnh, quyền lực và có hoài bão, có thể đạt được những thành tựu to lớn trong cuộc sống. Còn tên “Ý” mang nghĩa cát tường, như ý, những điều tốt đẹp.

Như vậy, cái tên Thiên Ý quả thực là một cái tên cho bé gái vừa hay vừa ý nghĩa, mà hẳn không chỉ 3 gia đình sao Việt Trường Giang – Nhã Phương, Pha Lê và An Nguy lựa chọn đặt cho ái nữ của mình mà nhiều bố mẹ khác cũng sẽ cân nhắc đến.
Ngoài cái tên này, phụ huynh đừng vội bỏ qua những tên hay cho bé gái được gợi ý sau:
– Anh Ngọc (Anh-Ngọc)
Anh: Nghĩa là “ánh sáng, sự rực rỡ, sự cao quý”. Mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ rạng rỡ, tỏa sáng và có phẩm giá cao quý.
Ngọc: Biểu tượng của sự trong sạch, quý giá và xinh đẹp. Hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ có đức hạnh, phẩm chất tốt đẹp và vẻ đẹp tâm hồn.
– Bảo Uyên (Bảo-Uyên)
Bảo: Nghĩa là “quý báu, giá trị”. Thể hiện sự trân trọng và đánh giá cao con gái là một bảo vật quý giá trong gia đình.
Uyên: Ý nghĩa là “sâu sắc, tinh tế”. Mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ có tâm hồn tinh tế, tri thức sâu rộng.
– Cao Linh (Cao-Linh)
Cao: Thể hiện sự mong muốn con gái sẽ đạt được những điều tốt đẹp, cao quý trong cuộc sống.
Linh: Nghĩa là “linh khôn, lanh lợi”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người có trí tuệ, lanh lẹ và khôn ngoan.
– Thanh Mai (Thanh-Mai)
Thanh: Có nghĩa là “trong sạch, tinh khiết”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trưởng thành trở thành người phụ nữ có tâm hồn trong sáng.
Mai: Biểu tượng của sự tinh khiết, duyên dáng. Hy vọng con gái sẽ ngày càng xinh đẹp, duyên dáng như bông hoa mai.
– Hồng Nhung (Hồng-Nhung)
Hồng: Ý nghĩa là “tươi đẹp, rạng rỡ”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ luôn tươi trẻ, rạng rỡ.
Nhung: Nghĩa là “mềm mại, dịu dàng”. Hy vọng con gái sẽ trưởng thành trở thành người phụ nữ dịu dàng, nết na.
– Minh Châu (Minh-Châu)
Minh: Có nghĩa là “sáng suốt, thông minh”. Mong muốn con gái sẽ trở thành người có trí tuệ sáng suốt.
Châu: Ý nghĩa là “quý báu, đẹp đẽ”. Thể hiện sự trân trọng và hi vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ đẹp đẽ, quý giá.
– Ngọc Liên (Ngọc-Liên)
Ngọc: Biểu tượng của sự trong sạch, quý giá. Mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp.
Liên: Nghĩa là “hoa sen, sự trong trắng”. Hy vọng con gái sẽ luôn giữ được sự trong trắng và cao quý như hoa sen.
– Phương Anh (Phương-Anh)
Phương: Có ý nghĩa là “hướng, định hướng”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ luôn định hướng tốt cho cuộc sống.
Anh: Nghĩa là “anh học, anh tài”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ tài năng, học thức.
– Bích Ngân (Bích-Ngân)
Bích: Có nghĩa là “xanh biếc, trong vắt”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ có tâm hồn trong sáng, thanh khiết.
Ngân: Ý nghĩa là “bạc, trong sáng”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ trong sáng, đáng tin cậy.
– Thu Hằng (Thu-Hằng)
Thu: Nghĩa là “mùa thu, sự trưởng thành”. Mong muốn con gái sẽ trưởng thành, hoàn thiện bản thân.
Hằng: Có ý nghĩa là “luôn luôn, bền vững”. Hy vọng tính cách tốt đẹp của con gái sẽ luôn được giữ gìn, bền vững.
– Uyển Nhi (Uyển-Nhi)
Uyển: Có nghĩa là “mềm mại, duyên dáng”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ duyên dáng, nết na.
Nhi: Ý nghĩa là “con gái, em bé”. Hy vọng con gái sẽ mãi giữ được sự trong trẻo, dễ thương.
– Diễm My (Diễm-My)
Diễm: Nghĩa là “rực rỡ, lộng lẫy”. Mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ rạng rỡ, lộng lẫy.
My: Có ý nghĩa là “đẹp mỹ miều”. Hy vọng con gái sẽ ngày càng xinh đẹp, mỹ miều.
– Khánh Linh (Khánh-Linh)
Khánh: Nghĩa là “long trọng, trang nghiêm”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trưởng thành với phẩm cách trang nghiêm.
Linh: Ý nghĩa là “linh động, thông minh”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ thông minh, linh hoạt.
– Như Ý (Như-Ý)
Như: Có nghĩa là “giống như, tương tự”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ như mong ước.
Ý: Ý nghĩa là “ý chí, khát vọng”. Hy vọng con gái sẽ luôn có ý chí và khát vọng cao đẹp.

Ảnh minh hoạ
– Bình An (Bình-An)
Bình: Nghĩa là “yên bình, hòa bình”. Mong muốn con gái sẽ luôn sống trong sự yên bình, hạnh phúc.
An: Có ý nghĩa là “an lành, an toàn”. Hy vọng con gái sẽ được an lành, an toàn trên cuộc đời.
– Kiều Anh (Kiều-Anh)
Kiều: Nghĩa là “đẹp đẽ, duyên dáng”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ duyên dáng, xinh đẹp.
Anh: Có ý nghĩa là “anh tài, anh hùng”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ tài năng, can đảm.
– Bảo Ngọc (Bảo-Ngọc)
Bảo: Nghĩa là “quý báu, giá trị”. Thể hiện sự trân trọng và mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ có giá trị.
Ngọc: Có ý nghĩa là “quý giá, tinh khiết”. Hy vọng con gái sẽ giữ được sự tinh khiết và quý giá.
– Phương Liên (Phương-Liên)
Phương: Nghĩa là “hướng, phương hướng”. Mong muốn con gái luôn định hướng tốt cho cuộc sống.
Liên: Có ý nghĩa là “hoa sen, trong trắng”. Hy vọng con gái sẽ giữ được sự trong trắng, cao quý.
– Trúc Linh (Trúc-Linh)
Trúc: Nghĩa là “thanh cao, tinh khiết”. Mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ thanh cao, tinh khiết.
Linh: Có ý nghĩa là “thông minh, linh hoạt”. Hy vọng con gái sẽ sở hữu trí tuệ và sự linh hoạt.
– Quỳnh Hương (Quỳnh-Hương)
Quỳnh: Nghĩa là “hoa quỳnh, cao quý”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ cao quý.
Hương: Có ý nghĩa là “hương thơm, dễ mến”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người dễ mến, thu hút.
– Gia Linh (Gia-Linh)
Gia: Nghĩa là “gia đình, tổ ấm”. Mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ gắn bó với gia đình.
Linh: Có ý nghĩa là “linh thiêng, may mắn”. Hy vọng con gái sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống.
– Thanh Tuyền (Thanh-Tuyền)
Thanh: Nghĩa là “trong sáng, tinh khiết”. Mong muốn con gái sẽ giữ được sự trong sáng, tinh khiết.
Tuyền: Có ý nghĩa là “nguồn suối trong, trong trẻo”. Hy vọng con gái sẽ trở thành người phụ nữ trong trẻo, thuần khiết.
– Ngọc Phương (Ngọc-Phương)
Ngọc: Nghĩa là “quý giá, tinh khiết”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ trở thành người phụ nữ quý giá và tinh khiết.
Phương: Có ý nghĩa là “hướng, phương hướng”. Hy vọng con gái sẽ luôn có định hướng rõ ràng trong cuộc sống.
– Yên Nhi (Yên-Nhi)
Yên: Nghĩa là “yên bình, tĩnh lặng”. Mong muốn con gái sẽ có tâm hồn yên bình, tĩnh lặng.
Nhi: Có ý nghĩa là “con gái”. Hy vọng con gái sẽ luôn giữ được sự dịu dàng, nữ tính.
– Thiên Ân (Thiên-Ân)
Thiên: Nghĩa là “trời, thiên nhiên”. Thể hiện mong muốn con gái sẽ được ân sủng của trời đất.
Ân: Có ý nghĩa là “ân huệ, ân sủng”. Hy vọng con gái sẽ nhận được nhiều ân huệ, ân sủng trong cuộc sống.
Theo báo Người đưa tin có bài Mạc Văn Khoa mang họ hiếm vẫn đặt tên con gái vừa kêu vừa sang, chứa đựng nhiều ý nghĩa. Nội dung như sau:
Tên gọi là món quà đầu tiên bố mẹ dành tặng con cái, gắn liền với con trong suốt cuộc đời này. Ngày nay, nhiều bậc phụ huynh nghiên cứu cả phong thuỷ, thần số học, hán tự,… để tìm cho con một cái tên thật ý nghĩa. Tên hay hoà hợp với họ cũng trở thành chủ đề được nhiều người quan tâm. Trên mạng xã hội, có không ít bài viết với nội dung: “Bố họ Lê, mẹ họ Tạ nên đặt tên con là gì?”,… thu hút sự chú ý.
So với các họ thường gặp như Nguyễn, Trần, Lê, Phạm,… thì họ Mạc được xếp vào nhóm những họ hiếm ở Việt Nam. Do đó, việc tìm cho con một cái tên phù hợp có phần khó khăn hơn. Vợ chồng Mạc Văn Khoa đã cân nhắc kỹ lưỡng và đặt cho con gái một cái tên nhẹ nhàng nhưng không kém phần bắt tai.


Vợ chồng Mạc Văn Khoa chào đón con gái đầu lòng vào cuối năm 2020 và thường gọi con là Minnie. Thế nên không nhiều người biết tên thật của cô bé là Mạc Linh Đan. Tên gọi Mạc Linh Đan có sự hài hoà về thanh điệu bằng trắc, ngắn gọn, súc tích nhưng nghe rất “kêu”. Đồng thời chứa đựng nhiều ý nghĩa.
Khi nhắc tới “linh đan”, người ta thường nghĩ ngay đến loại thuốc tiên quý hiếm có thể chữa được bách bệnh. Ngoài ra, “Linh” còn có nghĩa là chiếc chuông nhỏ, mang đến niềm vui và tiếng cười. Khi đặt tên con là Linh Đan, bố mẹ gửi gắm mong muốn con có thể trở thành một người thiện lương, lanh lợi, luôn mang đến những điều tốt đẹp nhất.

Tên thật của con gái Mạc Văn Khoa là Mạc Linh Đan.
Thời điểm mới chào đời, con gái Mạc Văn Khoa sinh non và chỉ nặng 1,9kg, phải chăm sóc đặc biệt. Đặt cho con tên Linh Đan, có lẽ vợ chồng nam danh hài còn muốn cầu chúc con luôn khoẻ mạnh, vượt qua bệnh tật. Hiện tại, nhóc tỳ Minnie đã tròn 2 tuổi, ngày càng bụ bẫm, đáng yêu và cứng cáp.


Ngoài Mạc Văn Khoa, Mạc Hồng Quân cũng là một người nổi tiếng mang họ Mạc. Anh có 2 con trai với người mẫu Kỳ Hân, đặt tên con lần lượt là Xuân Phúc và Đức Khôi.

Đặt tên cho con họ Mạc
Họ Mạc là một họ có truyền thống lâu đời ở Việt Nam, gồm 2 nhánh chính là dòng họ Mạc gốc xứ Đông (trấn Hải Dương) – đây cũng là quê nhà của Mạc Văn Khoa lẫn Mạc Hồng Quân và dòng họ Mạc gốc Hà Tiên (Kiên Giang). Trong lịch sử Việt Nam, có cả một triều đại phong kiến do những ông vua mang họ Mạc trị vì.
Vì chữ “Mạc” mang âm nặng nên bố mẹ có thể chọn cho con những cái tên thanh bằng, hài hoà thanh điệu và thanh thoát để cân bằng lại. Dưới đây là một số gợi ý đặt tên cho con mang họ Mạc:
Con trai họ Mạc
Mạc Duy Anh
Mạc Gia Hưng
Mạc Chí Nhân
Mạc Anh Nguyên
Mạc Đức Minh
Mạc Thiên Khôi
Mạc Tiến Khoa
Mạc Nhất Lâm
Mạc Anh Quân
Mạc Minh Tâm
Mạc Trung Thành
Mạc Du Thiên
Mạc Đình Tùng
Mạc An Vinh
Mạc Thiên Phú
Con gái họ Mạc
Mạc Vi An
Mạc Ngân Anh
Mạc Kim Chi
Mạc Kim Dung
Mạc Gia Hân
Mạc Phương Linh
Mạc Thiên Kim
Mạc An Khuê
Mạc Khả Như
Mạc Thảo Nguyên
Mạc Thanh Mai
Mạc Yến San
Mạc Anh Thư
Mạc Minh Phương
Mạc Tường Vy
