Giá vàng hôm nay 7/10/2025: Giá vàng miếng SJC DOJI PNJ lập đỉnh lịch sử 140 triệu đồng, giá vàng thế giới tăng mạnh, ngưỡng 4000 USD/ounce không còn quá xa.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/10/2025
Cập nhật lúc 4h00 hôm nay 7/10/2025, giá vàng miếng trong nước tăng mạnh so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 138,1 – 140,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC niêm yết ở ngưỡng 138,1 – 140,1 triệu đồng/lượng (mua – bán), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với ngày 5/10 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 139,1 – 140,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 138,1 – 140,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 137,5 – 140,1 triệu đồng/lượng (mua – bán), giá vàng tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.

Tính đến 4h00 ngày 7/10/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 134,5 – 137,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 1,9 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 135,3 – 138,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 7/10/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 7/10/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 138,1 | 140,1 | +1500 | +1500 |
Tập đoàn DOJI | 138,1 | 140,1 | +1500 | +1500 |
Mi Hồng | 139,1 | 140,1 | +1500 | +1500 |
PNJ | 138,1 | 140,1 | +1500 | +1500 |
Bảo Tín Minh Châu | 138,1 | 140,1 | +1500 | +1500 |
Phú Quý | 137,5 | 140,1 | +1500 | +1500 |
1. DOJI – Cập nhật: 7/10/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC – BÁN LẺ | 138,100 ▲1500K | 140,100 ▲1500K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG – BÁN LẺ) | 134,500 ▲1900K | 137,500 ▲1900K |
NỮ TRANG 9999 – BÁN LẺ | 133,000 ▲1200K | 136,500 ▲1200K |
NỮ TRANG 999 – BÁN LẺ | 132,500 ▲1200K | 136,000 ▲1200K |
Nguyên liệu 99.99 | 130,000 ▲2400K | 132,000 ▲2400K |
Nguyên liệu 99.9 | 129,500 ▲2400K | 131,500 ▲2400K |
2. PNJ – Cập nhật: 7/10/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 138,100 ▲1500K | 140,100 ▲1500K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 134,500 ▲2000K | 137,500 ▲2000K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 134,500 ▲2000K | 137,500 ▲2000K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 134,500 ▲2000K | 137,500 ▲2000K |
Vàng PNJ – Phượng Hoàng | 134,500 ▲2000K | 137,500 ▲2000K |
Vàng nữ trang 999.9 | 132,000 ▲2500K | 134,500 ▲2500K |
Vàng nữ trang 999 | 131,870 ▲2500K | 134,370 ▲2500K |
Vàng nữ trang 9920 | 131,020 ▲2480K | 133,520 ▲2480K |
Vàng nữ trang 99 | 130,760 ▲2480K | 133,260 ▲2480K |
Vàng 916 (22K) | 120,800 ▲2290K | 123,300 ▲2290K |
Vàng 750 (18K) | 93,530 ▲1880K | 101,030 ▲1880K |
Vàng 680 (16.3K) | 84,110 ▲1700K | 91,610 ▲1700K |
Vàng 650 (15.6K) | 80,080 ▲1630K | 87,580 ▲1630K |
Vàng 610 (14.6K) | 74,700 ▲1530K | 82,200 ▲1530K |
Vàng 585 (14K) | 71,330 ▲1460K | 78,830 ▲1460K |
Vàng 416 (10K) | 48,600 ▲1040K | 56,100 ▲1040K |
Vàng 375 (9K) | 43,090 ▲940K | 50,590 ▲940K |
Vàng 333 (8K) | 37,040 ▲830K | 44,540 ▲830K |
3. SJC – Cập nhật: 7/10/2025 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 138,100 ▲1500K | 140,100 ▲1500K |
Vàng SJC 5 chỉ | 138,100 ▲1500K | 140,120 ▲1500K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 138,100 ▲1500K | 140,130 ▲1500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 134,300 ▲2000K | 136,000 ▲2000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 134,300 ▲2000K | 137,100 ▲2000K |
Nữ trang 99,99% | 132,000 ▲2500K | 135,000 ▲2500K |
Nữ trang 99% | 128,663 ▲2475K | 133,663 ▲2475K |
Nữ trang 68% | 84,459 ▲1700K | 91,959 ▲1700K |
Nữ trang 41,7% | 48,950 ▲1042K | 56,450 ▲1042K |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/10/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h00 ngày 7/10 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3947,84 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 63,06 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,403 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 125,6 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,5 triệu đồng/lượng.

Chỉ chưa đầy 10 ngày sau khi lần đầu tiên vượt ngưỡng 3.800 USD, giá vàng thế giới đã vượt mốc 3900 USD/ounce và nhanh chóng leo lên sát mốc 3950 USD/ounce chỉ trong một phiên.
Trên sàn COMEX, giá vàng kỳ hạn cũng đồng loạt tăng, đạt 3.945,2 USD/ounce, mức cao nhất từng ghi nhận. Đà tăng này đã lan tỏa sang thị trường trong nước khi các thương hiệu vàng trang sức lớn như Phú Quý, PNJ, SJC hay DOJI điều chỉnh giá bán liên tục.
Các tổ chức tài chính lớn như Deutsche Bank và Goldman Sachs đều điều chỉnh dự báo giá vàng lên mức 4.000 USD/ounce trong năm 2026, thậm chí có thể đạt 5000 USD nếu dòng vốn đầu tư tiếp tục mạnh mẽ.
Báo cáo mới nhất của bộ phận phân tích Goldman Sachs do Daan Struyven, Lina Thomas và Alexandra Paulus thực hiện cho rằng dòng tiền chảy vào các quỹ ETF vàng đang vượt xa mọi mô hình dự đoán. Điều này chứng tỏ sức hấp dẫn lớn từ giới đầu tư cá nhân, đặc biệt trong bối cảnh chính sách tiền tệ nới lỏng của Fed.
Goldman Sachs cho biết chỉ cần 1% lượng vốn đầu tư hiện đang nắm giữ trái phiếu chính phủ Mỹ chuyển sang vàng, giá có thể tăng vượt 5000 USD/ounce. Bên cạnh đó, nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương, cùng nỗi lo suy giảm tăng trưởng toàn cầu, đang tạo thêm lực đẩy cho thị trường kim loại quý.